Khi dùng từ vựng tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý dùng đúng ngữ cảnh để diễn đạt đúng điều mình muốn nói. Tuy nhiên, có nhiều từ tựng dễ nhầm lẫn về cách viết và ngữ nghĩa trong tiếng Anh. Bài viết này, mình sẽ liệt kê một số nhóm từ vựng mà chúng ta cần lưu để sử dụng cho chính xác nhé.
Từ vựng tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau
Đầu tiên, mình sẽ bắt đầu với nhóm từ vựng tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau. Mình sẽ chỉ ra những điểm khác biệt của từng từ và ví dụ cụ thể để bạn dễ hiểu hơn nhé.
Achieve, Accomplish, Attain
– Achieve /əˈtʃiːv/: đạt được một mục tiêu nào đó, thường sau một khoảng thời gian làm việc và nỗ lực.
Ex:
He achieved his ambition of becoming a doctor
After all, I’ve achieved my target of this year as I planed.
– Accomplish /əˈkʌm.plɪʃ/: hoàn thành hay đạt được điều gì một cách thành công hoàn toàn.
Ex:
My students accomplished the test just in 30 minutes.
Anna accomplished a lot of experience during her trip
– Accomplished /əˈkʌm.plɪʃt/ (adj) có kỹ năng hay thành thạo cái gì
Ex: Jessica is an accomplished painter.
– Attain /əˈteɪn/: đạt được điều gì, nhưng thường có yếu tố so sánh hoặc đo lường
Ex:
She has attained the highest grade in last chemistry test.
Vietnamese attained independence in 1975, after a long period of struggle.
Acknowledge, Admit
Acknowledge /əkˈnɒl.ɪdʒ/
– Chấp nhận, thừa nhận, công nhận điều gì, sự thật hay sự tồn tại của cái gì.
Ex:
She didn’t even acknowledge my effort.
– Nghĩa: tỏ lòng biết ơn.
Ex: I acknowledge the financial support from the Research Council.
Admit /ədˈmɪt/
– Thừa nhận trách nhiệm.
Ex: I admit that your complaint is justified.
– Cho phép vào, tham gia nơi nào đó.
Ex: Each ticket admits 2 members of this club.
Accident, Mishap, Disaster
– Accident /ˈæk.sɪ.dənt/ (n): tai nạn vô tình dẫn đến tổn thất hoặc chấn thương
– Mishap /ˈmɪs.hæp/ (n): rủi ro, tai nạn nhỏ.
Ex: Delivery was delayed by a minor mishap in our schedule.
– Disaster /dɪˈzɑː.stər/ (n): tai họa, thảm họa gây thiệt hại về người và của nghiêm trọng.
Ex: The plane crash was one of many such disasters in Malaysia.
Actual, Topical, Current
– Actual /ˈæk.tʃu.əl/ (adj): sự việc sự vật có thật
Ex: The newspaper quoted his actual words.
– Topical /ˈtɒp.ɪ.kəl/ (adj): liên quan đến những điều đang xảy ra ở hiện tại, mang tính thời sự.
Ex: The argument focused on topical issues in society.
– Current /ˈkʌr.ənt/ (adj): hiện tại
Ex: During the current financial crisis many families cannot afford their living.
– Current /ˈkʌr.ənt/ (noun): dòng (sự di chuyển của nước, không khí, điện theo 1 hưởng cụ thể).
Ex: You can be swept out to sea by the strong current.
Acute, Chronic
– Acute /əˈkjuːt/ (adj): bệnh/chấn thương bất ngờ, nghiêm trọng
Ex: Following the crash, the badly injured pilot suffered acute pain.
– Chronic /ˈkrɒn.ɪk/ (adj): một căn bệnh nghiêm trọng, mãn tính
Ex: Seven years after the accident, the pilot was still suffering from chronic pain.
Academic, Scholar, Scholarly
– Academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/ (adj)
+ Liên quan tới giáo dục
Ex: The lesson satisfies the academic standards.
+ Không có ứng dụng, không có sự liên quan
Ex: We have already won the overall competition, so the score of this match is academic.
– Scholarly /ˈskɒl.ə.li/ (adj): uyên thâm, có tính học thuật.
Ex: His theories have been printed in a scholarly paper.
– Scholar /ˈskɒl.ər/ (noun): Nhà nghiên cứu (những môn xã hội)
Ex: She was a distinguished Latin scholar.
Abolish, Extinguish
– Abolish /əˈbɒl.ɪʃ/ (v): bãi bỏ một phong tục, quy tắc, chế độ.
Ex: Slavery was abolished by law in the 19th century.
– Extinguish /ɪkˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): dập tắt lửa, phá hủy cái gì đó (ẩn dụ)
Ex: Last weeks of heavy rain extinguished the forest fire.
Những từ vựng tiếng Anh có cách viết gần giống nhau
Đây là nhóm từ vựng tiếng Anh có cách viết gần giống nhau, khiến nhiều bạn nhầm lẫn. Đôi khi chúng ta nghĩ từ này, mà lại viết ra từ khác. Thật nguy hiểm đúng không nào? Vì vậy, bạn hãy nắm chắc nghĩa và cách viết các từ vựng bên dưới để tránh gây hiểu lầm và lúng túng khi dùng sai từ.
Abide, Abode
– Abide /əˈbaɪd/ (v): nghe theo, tuân theo
Ex: We have to abide by the rules of the IELTS exam.
– Abode /əˈbəʊd/: nơi ở, sự ở lại.
Ex: The homeless is of no fixed abode.
Ability, Capability
– Ability /əˈbɪl.ə.ti/ (n): kĩ năng, khả năng làm việc gì đấy (cần cố gắng)
Ex: Tom has the ability to copy with problem promptly.
– Capacity /kəˈpæs.ə.ti/ (n): khả năng, tài năng làm gì đó, khả năng bẩm sinh
Ex: He becomes famous easily because of his capability for singing.
Abnormal, Subnormal
– Abnormal /æbˈnɔː.məl/ (adj): dị thường; khác với thứ được cho là bình thường
Ex: Many consider that global warming has resulted in abnormal weather conditions.
– Subnormal: dưới mức bình thường, không được bình thường
Ex: She has mentally subnormal after the accident.
Abstract, Abstractedly
– Abstract /ˈæb.strækt/ (adj): trừu tượng, chỉ có trong tưởng tượng
Ex: Enough abstract thought: give me one concrete example.
– Abstractedly /æbˈstræk.tɪd.li/ (adv): lơ đãng với việc gì đang diễn ra, chìm trong suy nghĩ.
Ex: He walked past me, gazing abstractedly at the sky.
Act, Action
– Act /ækt/ (noun) Thường là một việc được làm một lần, đặc biệt thường nói tới những việc trái phép
Ex: The explosion was incorrectly described as an act of terrorism.
– Action /ˈæk.ʃən/ (noun)
+ Nhấn mạnh vào quá trình tham gia một hành động nào đó mà hành động có một mục tiêu nhất định:
Ex: The hijackers were overcome by the government’s prompt military action.
+ Quy trình pháp lý được quyết định tại tòa án luật
Ex: My client is considering taking legal action against you.
Xem thêm:
15 từ phát âm dễ nhầm lẫn – Mispronounced words cần tránh
Từ đồng âm tiếng anh trong giao tiếp – Những điều cần lưu ý
Bài viết về từ vựng tiếng Anh này cũng khá dài rồi. Mình tin rằng nếu các bạn cẩn trọng và học thuộc các trường hợp “oái ăm” ở trên thì bạn sẽ tránh gặp lúng túng khi dùng sai từ vựng đấy. Chúc các bạn học chăm chỉ! Đừng quên đọc các bài viết liên quan ở dưới nhé.
Thank you!