Phrasal verb of go rất đa dạng mà chúng ta khó lòng nắm hết được. Trong bài này, mình sẽ giới thiệu 18 cụm động từ với go cơ bản cũng như ý nghĩa và ví dụ của từng trường hợp. Cố gắng phân biệt và tránh nhầm lẫn khi sử dụng các bạn nhé!
Nhóm phrasal verb of go after, go ahead, go against
Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp giữa động từ và giới từ hay trạng từ bởi người bản ngữ, làm cho câu nói tự nhiên, gần gũi hơn.
Chúng ta hãy bắt đầu với những cụm động từ go after, go ahead và go against nhé. Các phrasal verb of go này khá thông dụng trong giao tiếp hằng ngày.
Go after
– Đuổi theo ai.
Ex: You should go after her and apologize.
– Theo đuổi một đối tượng hay mục tiêu nào đó.
Ex: The researchers go after the new idea of recycled paper.
– Cố gắng đạt được điều gì.
Ex: Our company has gone after the online shopping market for 2 months.
Go ahead
– Tiến hành, bắt đầu
Ex: You just go ahead and have dinner without me; I may be late tonight. (Bạn cứ đi ăn tối mà không có tôi; Tôi có thể đến muộn tối nay.)
Go against
– Vi phạm hay phá vỡ luật lệ.
Ex: He did go against the rules of the library because his book is usually overdue.
(Anh ấy đã đi ngược lại các quy tắc của thư viện vì sách của anh ấy thường quá hạn.)
– Đối xử bất lợi với ai đó
Ex: The judge’s decision went against them. (Quyết định của thẩm phán đã chống lại họ.)
– Đi ngược với xu hướng, cảm xúc, hay một nguyên tắc.
Ex: Expanding the road would go against the wishes of the local residents.
(Mở rộng đường sẽ đi ngược lại mong muốn của cư dân địa phương.)
– Chống lại, kháng cự lại
Ex: How dare you go against the Queen. (Sao bạn dám chống lại Nữ hoàng.)
Nhóm phrasal verb of go all out, go along, go around
Những phrasal verb go tiếp theo mà mình liệt kê dưới đây sẽ không khiến bạn cảm thấy bối rối khi dùng nếu bạn nắm rõ cách dùng của từng trường hợp.
Go all out
– Chơi hết mình, sử dụng tất cả năng lượng, quyết tâm và sức mạnh của bạn để đạt được điều gì đó
Ex: Anna went all out for her 20th birthday party last week.
(Anna đã đi chơi tất cả cho bữa tiệc sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy vào tuần trước.)
Go along
– Tiếp tục làm gì, tham gia, hợp tác.
Ex: David went along to the exhibition with his girl friends.
(David đã đi đến buổi triển lãm với những người bạn gái của anh ấy.)
– Đi đâu với ai đó.
Ex: Tomorrow I will go along with him to Tokyo. (Ngày mai tôi sẽ đi cùng anh ấy đến Tokyo.)
Go around
– Thăm 1 người hay 1 nơi nào đó.
Ex: Are you going around to Jenny’s after school?
(Bạn có định đi thăm Jenny sau giờ học không?
– Dành thời gian đi nhiều nơi, làm nhiều điều.
Ex: I used to go around with Jame every weekend.
(Tôi thường đi loanh quanh với Jame vào mỗi cuối tuần.)
– Cư xử hay ăn mặc theo 1 cách cụ thể
Ex: Why do you always go around a pink T-shirt?
(Tại sao bạn luôn mặc áo phông màu hồng?)
– Di chuyển hoặc lây lan từ người này sang người khác.
Ex: People easily caught a Corona virus that’s been going around.
(Mọi người dễ mắc vi-rút Corona đang hoành hành.)
– Đủ cho mọi người
Ex: There aren’t even enough pizza left to go around. (Không còn đủ pizza cho mọi người.)
Nhóm phrasal verb of go at, go away, go back, go below
Cùng bước sang nhóm cụm động từ tiếp theo nào. Đừng bỏ cuộc nhé. Vì các phrasal verb này sẽ khá hữu dụng cho việc cải thiện khả năng nói của bạn. Làm cho văn nói của bạn trở nên tự nhiên, suôn sẻ hơn.
Go at
– Tấn công ai bạo lực
Ex: The little girl was be gone at by a dog. (Cô gái nhỏ đã bị tấn công bởi một con chó.)
– Làm gì với tràn trề năng lượng và nhiệt huyết.
Ex: He went at things with a serious eagerness. (Anh ấy đã làm mọi việc với sự háo hức nghiêm túc.)
Go away
– Rời khỏi, xuất phát.
Ex: Please tell her to go away, I feel uncomfortable.
(Làm ơn bảo cô ấy đi đi, tôi thấy khó chịu.)
– Đi khỏi nơi náo nhiệt vào những ngày lễ, kỳ nghỉ.
Ex: Are you going away for this vacation? (Bạn sẽ đi đâu đó vào kỳ nghỉ này chứ?)
– Trở nên vô hình, biến mất
Ex: Your pain will go away after drinking these pills.
(Cơn đau của bạn sẽ biến mất sau khi uống những viên thuốc này.)
Go back
– Quay lại với 1 người, địa điểm, hoạt động.
Ex: They decided to go back, it started to rain heavily.
Go below
– Rời boong tàu, rời boong trên cùng của con tàu.
Example: Because the weather’s getting bad, guests had better go below, please!
Nhóm phrasal verb of go by, go down, go for, go in
Go by, go down, go for, go in là những cụm động từ khá quen thuộc. Mới nhìn, có thể bạn đã đoán được nghĩa của chúng. Tuy nhiên, còn những nghĩa thú vị khác có thể bạn vẫn chưa biết hết. Cùng tìm hiểu nhé!
Go by
– Đi qua (thời gian)
Ex: Our teenagehood went by so fast. (Tuổi thiếu niên của chúng tôi trôi qua rất nhanh.)
– Ghé qua
Ex: I went by the pet shop on the way home.
(Tôi đã đi ngang qua cửa hàng thú cưng trên đường về nhà.)
– Sử dụng 1 cái tên, không phải tên thật
Ex: After I knew him, he used to go by the name of Betty.
(Sau khi tôi biết anh ấy, anh ấy thường gọi bằng cái tên Betty.)
– Theo hoặc chấp nhận giả định của ai.
Ex: I’m merely going by what my father said. (Tôi chỉ theo những gì bố tôi nói.)
Go down
– Đi xuống
Ex: You need to go down a floor to get to the library.
(Bạn sẽ cần đi xuống một tầng để đến thư viện.)
– Lặn (mặt trời), chìm.
Ex: The sun goes down at 5 p.m. (Mặt trời lặn lúc 5 giờ chiều.)
– Giảm
Ex: The gas price has gone down for 2 months. (Giá xăng đang tăng trong 2 tháng rồi.)
– Trở nên tồi tệ hơn.
Ex: I think her health has really gone down for the past few months.
(Tôi nghĩ sức khỏe cô ấy giảm sút trong vài tháng qua.)
Go for
– Cố gắng, nỗ lực.
Ex: I’ll go for the high score in the next exam. (Tôi sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi tiếp theo.)
– Đảm nhận
Ex: I decided to go for the campaign as a leader.
Tôi quyết định tham gia chiến dịch với tư cách là người lãnh đạo.)
– Tấn công
Ex: The man looked as if he would go for me.
(Người đàn ông trông như thể anh ta tấn công tôi.)
– Ủng hộ, chấp nhận.
Ex: The director won’t go for a risky project. (Giám đốc sẽ không ủng hộ một dự án rủi ro.)
Go in
– Bị mây che
Ex: It’s less light if now the moon is gone in.
(Sẽ ít ánh sáng hơn nếu bây giờ mặt trăng bị mây che.)
Nhóm phrasal verb of go into, go off, go on, go over
Đây là 4 cụm động từ (phrasal verb of go) cuối cùng trong bài này.
Go into
– Nói về chi tiết
Ex: I don’t want to go into the details now. (Tôi không muốn nói chi tiết bây giờ.)
– Bắt đầu một công việc, hành động.
Ex: Beatrix decided to go into teacher. (Beatrix quyết định làm giáo viên.)
Go off
– Nổ tung
Ex: The bomb went off in the center of Paris. (Quả bom nổ ở trung tâm Paris.)
– Trở nên tức giận.
Ex: When she knew about all the secrets, she went off and didn’t talk about anything.
(Khi cô ấy biết về điều bí mật, cô ấy đã tức giận và không nói gì cả.)
– Rời đi
Ex He will go off in the morning. (Anh ấy sẽ đi vào buổi sáng.)
Go on
– Tiếp tục.
Ex: He is able to go on to win a gold medal.
(Anh ấy có thể tiếp tục giành huy chương vàng.)
Go over
– Phân tích, xem xét kỹ lưỡng.
Ex: You had better go over all the details to avoid mistakes.
(Tốt hơn hết bạn nên xem lại tất cả chi tiết để tránh nhầm lẫn.)
Xem thêm:
Top 10 phrasal verb with take tiếng Anh nhất định phải biết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu 18 phrasal verbs of go trong tiếng Anh. Những kiến thức này sẽ hỗ trợ cho các bạn trong bài thi ngữ pháp cũng như văn nói rất hiệu quả đấy. Chúc các bạn học tập tốt.