Câu mong ước tiếng Anh được coi là điểm ngữ pháp quan trọng mà các bạn được học từ cấp hai. Câu wish thường miêu tả mong muốn trái với hiện tại, quá khứ hay ước muốn trong tương lai. Cùng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và bài tập dạng câu này trong bài viết dưới đây nhé.
Các loại câu mong ước
Trong tiếng Anh, chúng ta có 3 loại câu mong ước cơ bản, được chia theo thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Bên cạnh đó, cũng có một vài trường hợp khác cũng có tác dụng thể hiện ước muốn hay lời chúc trong tiếng anh. Hãy cùng nhau tìm hiểu chi tiết nhé!
Câu mong ước ở quá khứ
Đầu tiên, mình sẽ giới thiệu cấu trúc và cách dùng của câu mong ước quá khứ nhé.
Cấu trúc
Dạng khẳng định: | S + wish + (that) + S + had + V3 |
Dạng phủ định: | S + wish + (that) + S + had not + V3 |
Lưu ý:
- Dùng If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
- Nếu chủ ngữ là he, she, it, số ít thì wish nên thêm “es” thành WISHES.
Cách dùng
Cấu trúc câu mong ước ở thì quá khứ sẽ diễn tả sự tiếc nuối về một việc không có thật trong quá khứ hay giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này tương tự với câu điều kiên loại 3 trong tiếng Anh.
Ví dụ:
I wish that I had learned english 2 years ago. (I didn’t learn english 2 years ago).
(Tôi ước rằng mình đã học tiếng Anh từ 2 năm trước.)
I wish that I hadn’t slept so much last night! (I did sleep a lot last night.)
(Tôi ước rằng mình đã không ngủ quá nhiều vào tối qua.)
If only that the trip had been planned perfectly. (the trip didn’t plan perfectly).
(Tôi ước chuyến đi được lên kế hoạch hoàn hảo.)
Câu mong ước ở hiện tại
Tương tự, ở hiện tại câu wish cũng được bắt đầu với : S + wish + mệnh đề. Tuy nhiên, phần mệnh đề sẽ có công thức khác nhau.
Cấu trúc
Khẳng định: | S + wish(es) + (that) + S + V2 |
Phủ định: | S + wish(es) + (that) + S + not + V2 |
Lưu ý
- Dùng If only: If only + (that) + S + (not) + V2
- Nếu chủ ngữ là số ít thì wish nên thêm “es” thành WISHES.
- Ta có thể dùng tobe “were” cho tất cả chủ ngữ trong câu mong ước (hiện tại). Trường hợp này được gọi là bàng thái cách của động từ.
Cách dùng
Cấu trúc câu mong ước dùng để diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại hoặc trái ngược so với hiện tại. Câu wish này khá giống với cấu trúc câu if loại 2.
Ví dụ
She wishes that she were taller (she is short).
(Cô ấy ước cô ấy cao hơn.)
I wish that we ate sushi for lunch. (we don’t eat sushi for lunch)
(Tôi ước rằng chúng ta có thể ăn su-shi cho bữa trưa.)
If only that I bought a new car (I cannot buy a new car).
(Giá mà tôi có thể mua chiếc ô tô mới.)
Câu mong ước ở tương lai
Dạng câu wish cơ bản cuối cùng mình muốn giới thiệu đó là câu mong ước ở tương lai.
Cấu trúc
Dạng khẳng định: | S + wish + (that) + S + would/could + V |
Dạng phủ định: | S + wish + (that) + S + would/could + not + V |
Lưu ý
- Câu If only (that) + S + would/could + (not) + V
- Bạn không nên dùng wish với sự việc có thể trong tương lai. Mà ta hãy dùng hope.
Ví dụ:
I hope that you could have a great weekend.
(Tôi hy vọng bạn có một cuối tuần tuyệt vời)
Cách dùng
Câu mong ước (tương lai) dùng thể hiện mong muốn về sự việc nào đó trong tương lai. Mong muốn những điều tốt đẹp hơn hay sự thay đổi của ai đó trong tương lai.
Ví dụ
I wish that you would get a high score on the next exam.
(Tôi ước rằng bạn sẽ đạt được điểm cao trong kỳ thi tới.)
I wish they wouldn’t go out tonight.
(Tôi ước gì họ sẽ không đi chơi tối nay.)
If only I could attend your birthday next month.
(Giá như tôi có thể dự sinh nhật của bạn vào tháng tới.)
Một số cấu cấu trúc câu wish khác
Chúng ta có thể dùng wish để thể hiện mong muốn (thay cho want to) hay thể hiện một lời chúc cho ai đó.
Wish (O) + to V
Wish O + Noun phrase (cụm danh từ) |
Ví dụ:
I wish to make an appointment with the manager.
(Tôi muốn đặt lịch hẹn với người quản lý.)
I wish you a good job.
(Chúc bạn có công việc tốt.)
Bài tập
- I wish that I ……………. you here tomorrow. (meet)
- I wish he ……………. his work tonight. (finish)
- She wishes she ……………. the movie last night. (watch)
- I wish you ……………. earlier yesterday. (sleep)
- We wish they ……………. our house next weekend. (visit)
- I wish you……………. me a plan yesterday. (give)
- We wish you ……………. yesterday. (arrive)
- I wish you……………. a good holiday. (have)
- I wish you ……………. the party with me now. (attend)
- I wish we……………. to the zoo next week. (go)
Đáp án:
1. would meet | 2. could finish | 3. had watched | 4. had slept | 5. would visit |
6. had given | 7. had arrived | 8. to have | 9. attended | 10. could go |
Xem thêm: Câu tường thuật tiếng anh: 4 cấu trúc và cách sử dụng cơ bản
Mình đã trình bày tất tần tật các dạng câu mong ước (câu wish) trong bài viết này. Hãy ghi nhớ và luyện tập chăm chỉ để có thể đạt điểm tối đa trong bài thi có chứa điểm ngữ pháp này. Đừng quên dùng chúng trong giao tiếp hàng ngày, sẽ rất hữu ích cho bạn đấy!