Vị trí của tính từ trong tiếng anh và những lưu ý cần nhớ

Ngữ pháp cơ bản

Trong bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm tính từ thì ở bài này mình sẽ giới thiệu các bạn các vị trí của tính từ trong tiếng anh nhé. Nắm vững được cách dùng tính từ sẽ làm câu văn của bạn trở nên phong phú và tự nhiên hơn.

Tính từ là gì?

Đầu tiên, chúng ta cùng ôn lại một chút về khái niệm tính từ (adjective).

Tính từ là những từ thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Nói cách khác, tính từ có thể mô tả tính chất của danh từ và cung cấp thêm thông tin về danh từ đó cho chúng ta.

Ex: We have a beautiful chair. (Chúng tôi có 1 cái ghế đẹp)

Từ “beautiful” miêu tả được tính chất của “chair” được nhắc đến trên câu trên.

Lưu ý: không có sự khác biệt khi dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ số ít hay danh từ số nhiều. Chỉ cần đảm bảo vị trí của tính từ trong tiếng anh chính xác thì dù danh từ số ít hay số nhiều cũng như nhau.

Ex:

I buy a red apple in the market.

I have some red apples on the table.

Dù là apple hay apples thì chúng ta đều có thể dùng tính từ “red”.

Các vị trí của tính từ trong tiếng anh

Các vị trí của tính từ trong tiếng anh
Các vị trí của tính từ trong tiếng anh

Thông thường, chúng ta có 2 vị trí của tính từ trong tiếng anh được sử dụng rộng rãi. 

Tính từ đứng trước danh từ (attributive position)

  • Tính từ đứng trước danh từ sẽ bỗ nghĩa cho danh từ sau nó, khiến chúng ta hiểu rõ hơn về danh từ này.

Ex:

I saw a small dog in her house. (Tôi thấy 1 chú chó nhỏ trong nhà cô ấy)

I give her a surprising present. (Tôi tặng cô ấy một món quà bất ngờ)

Đứng sau liên động từ (predicative position)

Ta có các linking verbs (liên động từ): appear, be, become, feel, get, look, seem, smell, taste. Khi gặp các từ này ta có thể thêm tính từ phía sau.

Ex:

This bike is old.

Andy is feeling hot.

The dish smells great.

Tính từ sau liên động từ có chức năng như một bổ ngữ cho chủ ngữ. Điều này có nghĩa là linking verbs + tính từ sẽ cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về chủ đề đang được nói đến trong câu.

Trường hợp đặc biệt với vị trí của tính từ

Hầu hết các tính từ được sử dụng ở cả hai vị trí: trước danh từ và sau các liên động từ nhưng cũng có một số trường hợp ngoại lệ.

  • Các tính từ chỉ dùng đứng trước danh từ như: elder, eldest, live, main

Ex: dưới đây là một số ví dụ về vị trí của tính từ trong tiếng anh khi đứng sau danh từ.

Các tính từ chỉ được đứng trước danh từ
Các tính từ chỉ được đứng trước danh từ
Correct Wrong
My elder brother is a doctor.

There is a live fish in the tank.

She crosses the main road.

My brother is elder.

The fish seems live.

The road is main.

Như các bạn thấy, các từ elder, eldest, live, main cần lưu ý khi dùng để tránh gây lủng củng và sai nghĩa cho câu văn.

  • Các tính từ chỉ được dùng sau linking verbs: afraid, alone, ashamed, asleep, awake. 

Correct Wrong
John seems afraid.

She is alone forTet.

Tom feels ashamed.

My mother is asleep.

I am awake after a good night.

The afraid boy

The alone girl….. 

The ashamed man… 

The asleep woman ….. 

The awake girl….. 

  • Sau “find” / “make” / “keep” + object tính từ thường sẽ đứng ở cuối.

“find” or “make” or “keep” + object + adjective

Ex:

She found the movie interesting. (Cô ấy thấy bộ phim thật thú vị)

Coffee makes me tired. (cà phê khiến tôi mệt.)

Bread keeps her full. (Bánh mì giữ cho cô ấy no.)

Tính từ có chức năng như một bổ ngữ. Điều này có nghĩa là tính từ cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về đối tượng đang nói đến trong câu.

  • Tính từ luôn được đặt sau những từ nhất định

Tính từ luôn đi sau (không đứng trước) những từ sau:

  • anywhere, everywhere, nowhere, somewhere
  • anybody, everybody, nobody, somebody
  • anything, everything, nothing, something

Ex:

Did you do anything funny yesterday?

Do you know somewhere quiet ?

There was nobody famous at the meeting.

  • Tính từ không đi cùng danh từ

Chúng ta dùng cấu trúc “the” + adjective để diễn tả một nhóm người cụ thể mang đặc điểm của tính từ. Nó luôn mang ý nghĩa khái quát và là danh từ số nhiều.

Các từ được tạo từ THE + ADJ
Các từ được tạo từ THE + ADJ

Ex: 

The old are increasing in many countries. (người già đang tăng ở nhiều nước.)

Cụm từ “The old” ám chỉ những người lớn tuổi nói chung. Chủ ngữ trong câu này ở dạng số nhiều ngôi thứ ba vì “the old” được coi là số nhiều. Vì vậy các bạn nên lưu ý chia động từ cho chính xác nhé.

Các cụm từ phổ biến ở dạng the + adj

the blind (người khiếm thị)

the death (người chết)

the deaf (người khiếm thính)

the rich (người giàu)

the disabled (người khuyết tật)

the old (người già)

the unemployed (người thất nghiệp)

the poor (người nghèo)

Ex:

Anna gives money and gifts to the poor. (An-na cho tiền và quà những người nghèo)

The government provides policy for the unemployed. (Chính phủ cung cấp nhiều chính sách cho người thất nghiệp)

The number of deaths is so high because of covid-19.

(Số lượng người chết vì co-vid 19 quá cao)

Vậy là chúng ta đã biết cách dùng tính từ và vị trí của tính từ trong tiếng anh, Các bạn hãy áp dụng các cách này để làm câu văn của mình thêm dồi dào và phong phú nhưng vẫn thật chính xác nhé. Chúc các bạn thành công!