So sánh bằng trong tiếng Anh – Cấu trúc và cách dùng cụ thể

Ngữ pháp cơ bản

Có nhiều dạng so sánh như so sánh hơn, so sánh hơn nhất và so sánh bằng trong tiếng Anh. Mỗi dạng so sánh đều có ý nghĩa, công thức, cấu trúc và cách sử dụng riêng. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về dạng so sánh bằng của tiếng Anh. Hy vọng kiến thức được chia sẻ trong bài viết hữu ích với người học tiếng Anh.

So sánh bằng là gì?

Định nghĩa: so sánh bằng trong tiếng Anh là đánh giá, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng.

Bạn có thể dùng so sánh bằng để so sánh 2 sự vật, sự việc hoặc nhiều hơn hai các sự vật, sự việc đó. Người ta có thể đem ra so sánh về tính năng, mùi vị, đặc điểm, vẻ ngoài hay khả năng của các sự vật, sự việc…

Khái niệm câu so sánh bằng trong tiếng Anh
Khái niệm câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • My ice-cream is as delicious as my brother’s one.

(Cái kem của tôi ngon như là cái kem của anh trai tôi ấy.)

  • He is as tall as me.

(Anh ta cao ngang bằng với tôi.)

  • I do as carefully as my friend.

(Tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy.)

Các cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

Khác với các cấu trúc so sánh khác, so sánh bằng có cấu trúc riêng biệt của nó. Cùng nhau tham khảo qua từng dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn dưới đây nhé.

Đối với tính từ và trạng từ

– Cấu trúc khẳng định của so sánh bằng đối với tính từ và trạng từ.

S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun/ clause

Ví dụ:

  • She is as beautiful as her mother.

(Cô ấy xinh đẹp giống như là mẹ cô ấy.)

  • My brother learns as well as my sister.

(Anh trai của tôi học giỏi như chị gái tôi.)

  • They made a new production plan as carefully as I expected.

(Họ đã làm một bản kế hoạch sản xuất cẩn thận như tôi đã chờ đợi.)

– Cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định đối với tính từ và trạng từ.

S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun

Khi so sánh bằng ở dạng phủ định, người ta có thể thay ‘as” thứ nhất trong cấu trúc bằng “so”. Và cần luôn nhớ rằng, sau “as” thứ hai sẽ phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ.

Cấu trúc câu so sánh bằng dạng phủ định
Cấu trúc câu so sánh bằng dạng phủ định

Ví dụ:

  • My laptop is not as new as his laptop.

(Cái laptop của tôi không mới như laptop của anh ta.)

  • Their mobile phones are not as modern as our phones.

(Điện thoại di động của họ chẳng hiện đại giống như điện thoại di động của chúng tôi.)

  • This house is not as bad as that house.

(Ngôi nhà này không xập xệ như là ngôi nhà kia.)

– Nếu muốn diễn đạt so sánh bằng ở dạng nghi vấn phủ định, dùng cấu trúc.

Do/ Does/ Tobe + S + V + as not + adj/adv + as +N/pronoun

Ví dụ:

  • Does he take care of his daughter not as carefully as his wife?

(Liệu anh ta có chăm sóc con gái cẩn thận như vợ anh ta không nữa?)

  • Is that dish not as delicious as the one that I ate before?

(Món ăn lần này liệu có ngon như món tôi đã từng ăn trước đây hay không?)

  • Do they make this plan not as exactly as we required?

(Không biết họ có thực hiện chính xác kế hoạch như chúng ta đã yêu cầu không?)

Đối với danh từ tiếng Anh

– Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể khẳng định.

S + V + the same + noun + as + N/pronoun

Ví dụ

  • She is the same age as I.

(Cô ấy bằng tuổi tôi.)

  • We live in the same apartment as they.

(Chúng tôi sống cùng căn hộ với họ.)

  • After the exam, we receive the same result as his students.

(Sau kì kiểm tra, chúng tôi nhận được kết quả giống như sinh viên của anh ta vậy.)

– So sánh ngang bằng của danh từ ở thể phủ định.

S + V + not + the same + noun + as + N/pronoun

Cấu trúc so sánh bằng với danh từ
Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

Ví dụ

  • My brother has decided to buy the car not the same color as mine.

(Anh trai tôi vừa quyết định mua cái xe không giống màu xe của tôi.)

  • I have bought a new watch that is not the same as my old one.

(Tôi vừa mua một chiếc đồng hồ mới không giống với cái đồng hồ cũ của tôi.)

  • They don’t send me the same gift as the one they sent to her.

(Họ đã không gửi cho tôi món quà giống như họ gửi cho cô ấy.)

– Ngoài ra, còn có một cách diễn đạt khác để thể hiện dạng phủ định của so sánh bằng. Bạn có thể diễn tả tính chất không giống nhau của sự vật/sự việc bằng cấu trúc với different from.

S + to be + different from + noun/pronoun

Ví dụ

  • Their clothes are different from the required one from the organizers.

(Trang phục của họ khác so với trang phục được yêu cầu từ ban tổ chức.)

  • They told me a story that is different from the one they had told their professor.

(Họ đã kể cho tôi nghe một câu chuyện khác với câu chuyện họ đã kể cho giáo sư của họ nghe.)

  • Our problem is different from their problem.

(Vấn đề của chúng tôi không giống vấn đề của họ.)

Một lưu ý đối với so sánh bằng sử dụng với danh từ: trong một số trường hợp bạn sẽ cần xác định danh từ đó đếm được hay là danh từ không đếm được. Nếu danh từ đếm được bạn sẽ có thể thêm “many” vào trước danh từ. Nếu danh từ không đếm được bạn sẽ thêm “much”, “little”, “few” thay vì “many”.

Bây giờ bạn đã hiểu so sánh bằng là gì, và các cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh rồi phải không? Nếu có bất kỳ vấn đề nào chưa rõ, hãy cho chúng tôi biết nhé, chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của các bạn.