Công thức và cách dùng would rather trong tiếng Anh

Ngữ pháp cơ bản

Để thể hiện sở thích hay mong muốn của mình, ngoài các động từ: like, prefer, want,… thì ta còn có thể dùng cụm từ would rather. Về cách dùng của would rather thì còn nhiều điều thú vị, có lẽ bạn vẫn chưa biết đấy. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết này nào!

Công thức would rather

Ta có “would rather” được sử dụng như một động từ khiếm khuyết. Theo sau đó là động từ nguyên thể (không ‘to’) khi chủ ngữ của nó giống với chủ ngữ của động từ tiếp theo. Công thức would rather được dùng để thể hiện sở thích hay điều chúng ta muốn làm.

would rather + V nguyên mẫu

wouldn’t rather + V nguyên mẫu

Lưu ý viết tắt: I would rather = I’d rather (có thể thay I bằng bất kỳ chủ ngữ nào khác).

Công thức would rather thường gặp
Công thức would rather thường gặp

Ex:

  • I would rather go to the cinema this weekend. (Tôi thà đi xem phim cuối tuần này.)
  • Wouldn’t you rather travel to Hanoi? (Bạn không muốn đi du lịch đến Hà Nội?)
  •  I’d rather go to the village. (Tôi muốn đi đến ngôi làng.)

Công thức would rather or và would rather than

Ta có thể dùng cấu trúc would rather thanwould rather or để thể hiện sự yêu thích hay lựa chọn. Cách dùng would rather này cũng thường được dùng trong tiếng Anh.

Ex:

  • Would you rather pink than white dress? (Bạn thích chiếc váy màu hồng hơn là màu trắng?)
  • Would you rather a cup of coffee or tea? (Bạn muốn một tách cà phê hay trà?)

Cách dùng would rather 

Trong tiếng Anh, would rather thường được dùng như một cụm thay thế cho prefer, want to,…Hơn nữa, cấu trúc này còn thể hiện sự tiếc nuối về sự việc ở quá khứ hay một số cách dùng would rather khác mà bạn cần lưu ý.

Thích cái này hơn cái khác

Thể hiện sự yêu thích trong tiếng Anh
Thể hiện sự yêu thích trong tiếng Anh

Trong tiếng anh, ta dùng would rather … than để nói về việc thích cái này hơn cái khác.  ***Ta có thể dùng would rather tương đương với I prefer, I would prefer.

Ex:

  • Jack would rather play guitar than piano. (Jack thích chơi guitar hơn piano.)
  • David would rather not learn math than english. (David không muốn học toán hơn là tiếng Anh.)

Thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ

Công thức would rather được dùng để thể hiện nuối tiếc, mong muốn của người nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Ở cách dùng would rather này, ta sẽ chia thì quá khứ hoàn thành:

would rather (not) + have + V_3

Ex:

  • She would rather have spent time on the holiday. (Cô ấy muốn dành nhiều thời gian cho kỳ nghỉ hơn.)
  • She’d rather have studied hard for the last exam. (Cô ấy muốn học chăm chỉ trong kỳ thi vừa rồi.)

Một số lưu ý với would rather

+ I would rather + V thường mang nghĩa muốn làm gì đó. Lúc này, nó sẽ đồng nghĩa với I would prefer.

  • I would rather have a cup of coffee. (Tôi muốn uống một tách cà phê.)

= I would prefer to have a cup of coffee / I’d prefer a cup of coffee.

Tuy nhiên, đối với một số động từ nhất định như enjoy/ like/ appreciate, có sự thay đổi:

  • I’d rather have bread = I’d prefer to have bread.
  • I’d rather like bread = I’d quite like bread / I would enjoy bread.

+ Thể hiện mong muốn người khác làm điều gì đó, hay còn được biết là câu có 2 chủ ngữ khác nhau. Khi đó,  “would rather” được theo sau bởi thì quá khứ (V_ed/2nd).

Cách dùng would rather trong câu có 2 chủ ngữ
Cách dùng would rather trong câu có 2 chủ ngữ

Ex:

  • Don’t go to the library. I’d rather you go to the lab. (Đừng đi đến thư viện. Tôi muốn bạn đi đến phòng thí nghiệm.)
  • He’d rather Anni cleaned the house. (Anh ấy muốn Anni dọn dẹp nhà cửa.)

_Dạng phủ định: Would rather sb didn’t + Vng_mẫu

Ex:

  • I would rather you didn’t lie with me? (Tôi thà rằng bạn không nói dối với tôi?)
  • I’d rather she didn’t eat too much fast food. (Tôi muốn cô ấy không ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.)

Bài tập ôn luyện

Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.

  1. We’d rather ……….Tuesday . (meet)
  2. I’d rather ……….out because it will rain soon. (go)
  3. She would rather ………. the money on last vacation. (spend)
  4. I’d rather have ………. it at the cinema than on DVD. (see)
  5. I’d rather you ………. me at work. (not ring)
  1. meet – 2. not go 3. have spent – 4. seen – 5. hadn’t rung 

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về công thức và cách dùng của would rather rồi. Hãy làm bài tập để kiểm tra xem mình có thật sự hiểu chính xác chưa nhé. Thank you!