Nếu bạn nắm được cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn xác thì nó sẽ hỗ trợ bạn hiệu quả trong quá trình giao tiếp. Nhưng việc phát âm đuôi ed đối với động từ quá khứ hay quá khứ phân từ không phải dễ dàng. Để giúp các bạn cảm thấy tự tin hơn khi phát âm “ed”, chúng tôi xin chia sẻ những kiến thức cơ bản liên quan trong bài viết dưới đây.
Âm vô thanh và âm hữu thanh là gì?
Có thể bạn sẽ thấy có chút thắc mắc: Vì sao lại cần phân biệt âm vô thanh và hữu thanh trong khi chúng ta đang tìm hiểu về cách phát âm đuôi ed trong tiếng anh. Vì phân biệt được âm vô thanh và hữu thanh là điều kiện đầu tiên khi luyện tập phát âm ed. Nó giúp bạn có một cái nhìn tổng quan hơn trong việc luyện phát âm tiếng anh.
Khái niệm âm vô thanh và âm hữu thanh?
Để tạo ra âm thanh, chúng ta phải có sự kết hợp hoạt động của răng, môi và hơi thở.
- Đối với âm hữu thanh, khi phát âm, âm thanh sẽ được thoát ra từ cổ họng, dây thanh quản sẽ bị rung lên. Bạn có thể cảm nhận được độ rung của dây thanh quản bằng cách đặt ngón tay lên cổ họng khi phát âm.
- Ngược lại, âm vô thanh là âm khi được phát âm không tạo ra độ rung cho dây thanh quản, bạn sẽ không cảm nhận được gì khi đặt tay lên cổ họng lúc phát âm. Âm thanh được tạo ra bởi luồng không khí trong miệng, không phải bởi luồng hơi từ phía trong cổ họng. Khi phát âm âm vô thanh bạn sẽ nghe giống như tiếng gió.
Có bao nhiêu âm vô thanh, hữu thanh trong tiếng Anh?
Trong tiếng Anh có 26 chữ cái, trong đó “a,e,i,o,u” là các chữ cái nguyên âm, còn lại chúng ta có 21 phụ âm. Tiếng Anh gồm 44 âm tiết, bao gồm 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi và số còn lại là 24 phụ âm.
Âm hữu thanh của tiếng Anh được tính gồm:
- Tất cả các nguyên âm: / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.
- 3 âm mũi là / m /, / n /, / ŋ /
- Các âm /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/
Âm vô thanh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. /h/
Cách phát âm ed trong tiếng Anh cần ghi nhớ
Cách phát âm đuôi ed của động từ quá khứ, quá khứ phân từ được dựa trên các nguyên tắc phát âm vô thanh và hữu thanh.
Vậy cách phát âm ed trong tiếng Anh như thế nào là chính xác nhất?
Thực tế chỉ có 3 cách phát âm đuôi ed là /id/; /t/ và /d/. Khi nào thì chúng ta phát âm ed là /id/, là /d/ và lúc nào thì cách phát âm ed là /t/ được sử dụng?
Phát âm ed là /id/
- Nếu phiên âm cuối của động từ đó kết thúc bằng âm /t/ và /d/, đuôi ed của động từ sẽ được phát âm là /id/.
Ví dụ: interest (/ˈɪn.trəst/) => interested được phát âm là /ˈɪn.trə.stɪd/
Fitted – /ˈfɪt.ɪd/
Decide (/dɪˈsaɪd/) => Decided được phát âm là /dɪˈsaɪ.dɪd/
Thêm một vài ví dụ nữa cho bạn như: waited, wanted, started,
Phát âm ed là /t/
- Nếu phiên âm cuối của động từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /k/, /f/ ~ gh, /s/, /∫/ ~ sh, /t∫/ ~ ch, đuôi ed được phát âm là /t/.
Ví dụ: Watch /wɑːtʃ/ => watched sẽ được phát âm là /wɑʧt/
Type (/taɪp/) => typed sẽ được phát âm là /taɪpt/
Pick ( /pɪk/) => picked sẽ được phát âm /pɪkt/
Phát âm ed là /d/
- Nếu phiên âm cuối của động từ kết thúc bằng các âm khác với các âm vừa được nhắc ở trên thì đuôi ed sẽ được phát âm là /d/.
Ví dụ: Live (/lɪv/) => lived được phát âm là /livd/
Love (/lʌv/) => loved được phát âm /lʌvd/
Play (/pleɪ/) => played được phát âm /pleɪd/
Có một lưu ý nhỏ cho người học cách phát âm ed trong tiếng Anh, việc xác định đuôi ed được phát âm theo cách nào phụ thuộc vào phiên âm cuối của từ, không phải dựa vào chữ cuối của từ đó.
Ví dụ: động từ dance có chữ kết thúc cuối cùng là “e” nhưng phiên âm cuối của dance lại là “s” (/dæns/) vì thế danced sẽ được phát âm theo nhóm thứ 2.
Một số tính từ dùng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của con người cũng có đuôi ed như interested, bored hay excited… trong trường hợp này đuôi ed sẽ luôn được phát âm là /id/.
Bài tập – Cách phát âm ed
Bạn hãy chọn ra từ có cách phát âm ed trong tiếng anh khác với các từ còn lại.
1. A. opened | B. needed | C. decided | D. adwared |
2. A. watched | B. asked | C. played | D. stopped |
3. A. passed | B. stopped | C. cleaned | D. picked |
4. A. tried | B. travelled | C. cleaned | D. added |
5. A. packed | B. phoned | C. quarrelled | D. followed |
6. A. loved | B. worked | C. watched | D. washed |
7. A. laughed | B. helped | C. weighed | D. decided |
8. A. walked | B. visited | C. started | D. ended |
9. A. finished | B. booked | C. talked | D. killed |
10. A. naked | B.showed | C. studied | D. rained |
Những điều cần biết để phát âm tiếng Anh tốt hơn?
Để phát âm tiếng Anh chuẩn hơn, trước hết bạn cần kiên trì tập luyện hàng ngày. Hãy dành một giờ hoặc một vài giờ mỗi ngày để luyện phát âm để bạn quen với phản xạ khi phát âm cũng như ghi nhớ được cách phát âm. Bạn nên tập thói quen phát âm chuẩn ngay từ cơ bản khi mới bắt đầu học. Khi hình thành được thói quen này bạn sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn khi học tiếng Anh.
Khi tập phát âm, hãy bỏ qua sự ngại ngùng của mình. Đừng sợ xấu! Hãy cứ thoải mái với khuôn mặt của mình ngay cả khi phải mở miệng rộng, chu mỏ.
Bạn nên ghi lại cách phát âm của mình sau đó nghe lại để tự mình phát hiện ra lỗi sai và điều chỉnh nếu bạn tự học. Việc học phát âm sẽ hiệu quả hơn nhiều nếu bạn có ai đó hỗ trợ việc luyện tập.
Luyện tập phát âm dựa trên việc nghe các audio hoặc xem các video tiếng Anh để quen với cách phát âm của người bản địa. Quan trọng nhất là bạn cần thường xuyên dùng tiếng Anh để giao tiếp để hình thành phản xạ tốt hơn và việc phát âm trở nên nhuần nhuyễn hơn.
Với những chia sẻ về cách phát âm ed trong tiếng Anh trên đây, hy vọng có thể giúp ích cho bạn. Đừng quên luyện tập hàng ngày để đạt được kết quả tốt nhất nhé. Chỉ cần bạn nắm vững kiến thức và chăm chỉ tập luyện, mìn tin bạn sẽ có thể tụ tin nói tiếng anh như người bản xứ.