Các câu điều kiện trong tiếng anh

Ngữ pháp cơ bản

Để diễn tả một sự việc có thể hoặc không thể xảy ra, ta thường dùng câu mệnh đề “If” hay còn gọi là câu điều kiện trong tiếng anh. Loại câu này tuy đơn giản nhưng là một điểm ngữ pháp quan trọng đấy. Cùng nhau tìm hiểu nào!

Các loại câu điều kiện trong tiếng anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh có bốn loại câu điều kiện cơ bản. Mỗi loại đều có cấu trúc và cách sử dụng trong từng ngữ cảnh khác nhau. Bạn cần tìm hiểu rõ cách sử dụng các câu điều kiện trong tiếng Anh để có thể dùng một cách chính xác.

Chú ý nên sử dụng dấu phẩy sau mệnh đề if khi mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính.

Các câu điều kiện diễn đạt hành động trong mệnh đề chính chỉ có thể diễn ra nếu một điều kiện nhất định (trong mệnh đề có if) được đáp ứng. Do đó, câu điều kiện hoàn chỉnh chứa một mệnh đề điều kiện (thường được gọi là mệnh đề if) và hệ quả của nó.

Câu điều kiện loại 0 (Conditional Sentence Type 0)

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng khi diễn tả một sự việc hiển nhiên, các chân lý. Trong câu điều kiện này, từ “if” thường có thể được thay thế bằng từ “when” mà không làm thay đổi nghĩa. Ở hai phần của câu đều là thì hiện tại đơn.

If + S + V1 / V s(es), S + V1 / V s(es)

Ex:

If I heat ice, it melts. (Nếu tôi làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.)

If you don’t brush your teeth, you get cavities. (Nếu bạn không đánh răng, bạn sẽ bị sâu răng.)

Câu điều kiện loại 1 (Conditional Sentence Type 1)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V1 / V s(es), S + will / can/ may + V1

Ex:

If I study hard, I will pass the exam. (Nếu tôi học tập chăm chỉ, tôi sẽ thi đậu.)

If you prepare the salad, I will decorate the house. (Nếu bạn chuẩn bị món salad, tôi sẽ trang trí nhà.)

Câu điều kiện loại 2 (Conditional Sentence Type 2)

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.

If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V1

Ex:

If I hit the jackpot, I would be rich. (Nếu tôi trúng số độc đắc, tôi sẽ giàu có.)

If I had a big house by the beach, I would invite all my friends. (Nếu tôi có một ngôi nhà lớn bên bờ biển, tôi sẽ mời tất cả bạn bè của mình.)

Câu điều kiện loại 3 (Conditional Sentence Type 3)

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ.

If + S + had + P.P, S + would / could / should + have + P.P

Ex:

If you had asked me, I would have helped you immediately. (Nếu bạn hỏi tôi, tôi sẽ giúp bạn ngay lập tức.)

If I had spoken English well, she would have understood. (Nếu tôi nói tiếng Anh tốt, cô ấy sẽ hiểu.)

Dạng hỗn hợp – Câu điều kiện loại 2+3

Câu điều kiện loại hỗn hợp (loại 2+3) được sử dụng để chỉ một điều kiện không có thực trong quá khứ nhưng để lại kết quả trong hiện tại. Mệnh đề If (loại 3) và mệnh đề chính (loại 2).

If + S + had + PP, S + would / could / should + V1

Ex:

If I had studied harder at university, I would have a better job now.

(Nếu tôi học chăm chỉ hơn ở trường đại học, tôi sẽ có một công việc tốt hơn bây giờ.)

If I had looked at the map, I wouldn’t be lost.

(Nếu tôi nhìn bản đồ, tôi sẽ không bị lạc.)

Cấu trúc Unless trong câu điều kiện

Unless = If ….not (Nếu…không)

Ex:

If you don’t study hard, you can’t pass the exam.

= Unless you study hard, you can’t pass the exam.

(Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không thể đậu kỳ thi.)

  • Khi chuyển từ If…not sang unless, bạn chỉ chuyển mệnh đề if và giữ nguyên mệnh đề chính.

Ex:

If she doesn’t take the bus, she won’t arrive on time.

=> Unless she take the bus, she won’t arrive on time.

(Nếu cô ấy không bắt xe buýt, cô ấy sẽ không đến đúng giờ.)

If I weren’t rich, I wouldn’t help you.

=>Unless I were rich, I wouldn’t help you.

(Nếu tôi không giàu có, tôi sẽ không giúp bạn.)

Bài Tập

Loại 0

  1. If you (mix) water and electricity, you (get) a shock.
  2. If you (smoke) , you (get) yellow teeth.
  3. She (buy) expensive clothes if she (go) shopping.
  4. The river (freeze) if it (be) very cold.
  5. This street (be) flood if it (rain) a lot.

Loại 1

  1. If I (go) out tonight, I (go) to the cinema.
  2. If he (come) , I (be) surprised.
  3. If I (not/go) to bed early, I (be) tired tomorrow.
  4. If they (study) harder, they (pass) the exam.
  5. You not (sleep) if you (watch) this scary film.

Loại 2

  1. If I (be) you, I (get) a new job.
  2. If I (have) enough money, I (buy) a big house.
  3. If you (have) a better job, we (be) able to buy a new house.
  4. If you (speak) perfect English, you (have) a good job.
  5. She (have) more money if she (not/buy) so many clothes.

Loại 3

  1. If I (broke) my leg, I (take) part in the contest. 
  2. If he (take) the taxi, he (not arrive) late.
  3. If she (become) a musician, she (record) a CD.
  4. If we (not/go) to the party, we (not/meet) them.
  5. If he (not/take) the job, he (go) travelling.

Đáp Án

Loại 0

If you mix water and electricity, you get a shock.

If you smoke , you get yellow teeth.

She buys expensive clothes if she goes shopping.

The river freezes if it is very cold.

This street is flood if it rains a lot.

Loại 1

If I go out tonight, I will go to the cinema.

If he comes , I am surprised.

If I don’t go to bed early, I will be tired tomorrow.

If they study harder, they will pass the exam.

You can’t/ won’t sleep if you watch this frightening film.

Loại 2

If I were you, I would get a new job.

If I had enough money, I would buy a big house.

If you had a better job, we would be able to buy a new house.

If you spoke perfect English, you would have a good job.

She would have more money if she didn’t buy so many clothes.

 Loại 3

If I had broken my leg, I would have taken part in the contest. 

If he had taken the taxi, he wouldn’t have arrived late.

If she had become a musician, she would have recorded a CD.

If we hadn’t gone to the party, we wouldn’t have met) them.

If he hadn’t taken the job, he would have gone travelling.

Qua bài viết này, chắc các bạn đã hiểu thêm về cách dùng và cấu tạo câu điều kiện trong tiếng anh thông qua các ví dụ ở trên. Hãy luyện tập, làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này, sẽ giúp câu văn của bạn trở nên phong phú hơn đấy.